Ngữ pháp tiếng Đức trình độ A1 | Deutche Grammatik A1 |
Khi chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng Đức, ngoài việc đổi mạo từ thành "die" (Alle Nomen im Plural haben den Plural Aritkel "die") thì các danh từ thường phải thêm đuôi số nhiều (đuôi số nhiều của danh từ gọi là die Pluralendung). Dưới đây là quy luật biến đổi đuôi số nhiều của danh từ.
1.
Các danh từ thuộc giống đực và giống trung có đuôi là -er, -en, -el, -chen, -lein khi chuyển sang số nhiều không cần thêm đuôi số nhiều.
Ví dụ:
das Fenster - die Fenster | das Mächen - die Mädchen
das Zeichen - die Zeichen | das Männlein - die Männlein
das Zeichen - die Zeichen | das Männlein - die Männlein
der Fehler - die Fehler
Ngoài ra, các danh từ giống đực có chứa các nguyên âm a, o, u khi chuyển sang số nhiều thường có thêm Umlaut.
Ví dụ:
der Garten - die Gärten | der Apfel - die Äpfel | der Vater - die Väter | der Vogel - die Vögel
2.
Số nhiều của đa số các danh từ giống đực và giống trung thường kết thúc bằng đuôi -e. Khi danh từ giống đực chuyển sang số nhiều, các nguyên âm thường có thêm Umlaut. Còn khi chuyển các danh từ giống cái sang số nhiều, các nguyên âm luôn luôn có thêm Umlaut.
Ví dụ
der Ball - die Bälle | der Tag - die Tage | der Tisch - die Tische
das Boot - die Boote | das Gedicht - die Gedichte | das Telefon - die Telefone
die Kuh - die Kühe | die Laus - die L
Ví dụ
der Junge - die Jungen | der Löwe - die Löwen | der Student - die Studenten
das Auge - die Augen | das Bett - die Betten | das Ohr - die Ohren
die Frage - die Fragen | die Idee - die Ideen | die Straße - die Straßen
Ví dụ
das Buch - die Bücher | das Haus - die Häuser | das Land - die Länder |
das Bild - die Bilder | das Kind - die Kinder | das Licht - die Licher
der Mann - die Männer | der Wald - die Wälder
Ví dụ:
das Foto - die Fotos | das Sofa - die Sofas | das Kino - die Kinos | das Taxi - die Taxis
der Lkw - die Lkws (xe tải chở hàng) | der Pkw - die Pkws (xe hơi loại nhỏ)
die Oma - die Omas
Ví dụ:
das Ereignis - die Ereignisse | das Ergebnis - die Ergebnisse
die Ärztin - die Ärztinnen | die Lehrerin - die Lehrerinnen
Ví dụ:
das Album - die Alben | das Museum - die Museen | das Risiko - die Risiken
das Thema - die Themen | das Datum - die Daten | das Konto - die Konten
der Atlas - die Atlanten | der Globus - die Globen
die Firma - die Firmen
Tuy nhiên, cũng có một số từ khi chuyển sang số nhiều lại có đuôi khá đặc biệt, không theo một quy tắc nào cả.
Ví dụ:
der Index - die Indizes | das Komma - die Kommata | das Lexikon - die Lexika
das Praktikum - die Praktika | das Solo - die Soli | das Visum - die Visa
Ví dụ
der Ball - die Bälle | der Tag - die Tage | der Tisch - die Tische
das Boot - die Boote | das Gedicht - die Gedichte | das Telefon - die Telefone
die Kuh - die Kühe | die Laus - die L
3.
Tất cả các danh từ giống đực thuộc nhóm biến cách đuôi N (Tham khảo: Danh từ thuộc nhóm biến cách đuôi N), đa số các danh từ giống cái, phần lớn các từ mượn tiếng nước ngoài và một vài danh từ giống trung khi chuyển sang số nhiều sẽ kết thúc bằng đuôi -en. Những danh từ trong nhóm này khi chuyển sang số nhiều sẽ không có thêm Umlaut.Ví dụ
der Junge - die Jungen | der Löwe - die Löwen | der Student - die Studenten
das Auge - die Augen | das Bett - die Betten | das Ohr - die Ohren
die Frage - die Fragen | die Idee - die Ideen | die Straße - die Straßen
4.
Đa số các danh từ giống trung và một số danh từ giống đực khi chuyển sang số nhiều có đuôi là -er và các nguyên âm a, o, u khi chuyển sang số nhiều cũng có thêm Umlaut.Ví dụ
das Buch - die Bücher | das Haus - die Häuser | das Land - die Länder |
das Bild - die Bilder | das Kind - die Kinder | das Licht - die Licher
der Mann - die Männer | der Wald - die Wälder
5.
Các danh từ kết thúc bằng a, i, o, u, các danh từ là từ viết tắt hoặc là từ mượn của tiếng Anh khi chuyển sang số nhiều sẽ kết thúc bằng -sVí dụ:
das Foto - die Fotos | das Sofa - die Sofas | das Kino - die Kinos | das Taxi - die Taxis
der Lkw - die Lkws (xe tải chở hàng) | der Pkw - die Pkws (xe hơi loại nhỏ)
die Oma - die Omas
6.
Các danh từ kết thúc bằng đuôi - nis và -in khi chuyển sang số nhiều phải nhân đôi âm cuốiVí dụ:
das Ereignis - die Ereignisse | das Ergebnis - die Ergebnisse
die Ärztin - die Ärztinnen | die Lehrerin - die Lehrerinnen
7.
Các danh từ là từ mượn tiếng nước ngoài khi chuyển sang số nhiều thường thêm đuôi -en.Ví dụ:
das Album - die Alben | das Museum - die Museen | das Risiko - die Risiken
das Thema - die Themen | das Datum - die Daten | das Konto - die Konten
der Atlas - die Atlanten | der Globus - die Globen
die Firma - die Firmen
Tuy nhiên, cũng có một số từ khi chuyển sang số nhiều lại có đuôi khá đặc biệt, không theo một quy tắc nào cả.
Ví dụ:
der Index - die Indizes | das Komma - die Kommata | das Lexikon - die Lexika
das Praktikum - die Praktika | das Solo - die Soli | das Visum - die Visa
0 comments:
Post a Comment