A. So sánh bằng nhau:
là bậc so sánh giữa 2 đại lượng có cùng mức độ.
Công thức:
|
"so" + Adjektiv + "wie"
"so" + Adjektiv + Nomen (danh từ) + wie
"ebenso/genauso" + Adjektiv + "wie" (nhấn mạnh)
|
Ví dụ:
Sie arbeitet so fleißig wie ihr Freund. (Cô ấy làm việc chăm chỉ như bạn của mình)
Dein Vater ist genauso alt wie mein Vater. (Bố của bạn cũng già như bố tôi)
Ich habe so viele Bilder wie er. (Tôi có nhiều bức tranh như anh ta
B. So sánh hơn: là bậc
so sánh giữa 2 đại lượng có mức độ không bằng nhau.
Công thức:
|
Adjektiv + Endung "er" + "als"
|
Ví dụ:
Der Zug fährt schneller als der Bus. (Xe lửa chạy
nhanh hơn xe buýt)
C. So sánh bậc nhất:
là bậc so sánh của từ 3 đại lượng trở lên,1 trong 3 đại lượng đó có mức độ cao
nhất
Công thức:
|
Adjektiv + "st"
Adjektiv + "est" (đối với tính từ tận cùng là -d, -t, -s, -z,
-x)
|
Ví dụ:
schnell (nhanh) - schnellst- (nhanh nhất)
breit (rộng) - breitest- (rộng nhất)
* Nếu tính từ so sánh bậc nhất được dùng
với mạo từ xác định:
Công thức:
|
die/der/das + adj + "ste"/ "este"
die (số nhiều) + adj + "sten"/ "esten"
|
Ví dụ:
Das Flugzeug ist das schnellste Verkehrsmittel.
(Máy bay là phương tiện giao thông nhanh nhất)
* Nếu tính từ so sánh được dùng làm vị
ngữ
Công thức:
|
am + Adjektiv + "sten"/ "este
|
Er ist am kleinsten in der Klasse. (Anh ta
là người nhỏ con nhất trong lớp)
D. Các điểm lưu ý:
1. Một số tính từ 1 âm tiết, khi so sánh hơn và
so sánh nhất, sẽ bị biến âm (có Umlaut)
Positiv
|
Komparativ
|
Superlativ
|
alt (già)
|
älter- (già hơn)
|
älteste- (già nhất)
|
kalt (lạnh)
|
kälter-
|
kälteste-
|
jung (trẻ)
|
jünger-
|
jüngste-
|
arm(nghèo)
|
ärmer-
|
ärmste-
|
krank (bệnh)
|
kränker-
|
kränkste-
|
lang (dài)
|
länger-
|
längste-
|
scharf (sắc, bén)
|
schärfer-
|
schärfste-
|
schwach (yếu)
|
schwächer-
|
schwächste-
|
schwarz(đen, tối)
|
schwärzer-
|
schwärzeste-
|
stark (mạnh)
|
stärker-
|
stärkste-
|
warm (ấm)
|
wärmer-
|
wärmste-
|
kurz (ngắn)
|
kürzer-
|
kürzeste-
|
2:
Tính từ có đuôi el hoặc er : khi so sánh hơn phải bỏ e, nhưng khi so sánh nhất
vẫn giữ nguyên
Positiv
|
Komparativ
|
Superlativ
|
dunkel (tối)
|
dunkler-
|
dunkelst-
|
teuer (đắc)
|
teurer-
|
teuerst-
|
sauer (chua)
|
saurer-
|
sauerst-
|
3:
một số tính từ có dạng so sánh không theo quy luật
Positiv
|
Komparativ
|
Superlativ
|
hoch (cao)
|
höher-
|
höchst-
|
groß (lớn)
|
größer-
|
größte-
|
nah (gần)
|
näher-
|
nächst-
|
gut (tốt)
|
besser-
|
best-
|
gern (thích)
|
lieber-
|
am liebsten
|
sehr (rất)
|
mehr *
|
am meisten
|
viel (nhiều)
|
mehr
*
|
meist-
|
wenig (ít)
|
wenige *
|
wenigst-
|
*Chỉ được dùng với danh từ không có mạo từ kèm theo và không bị biến cách.
Ví dụ: bei mehr Fehlern (với nhiều lỗi hơn), bei wenigen Fehlern (với
ít lỗi hơn)
Lưu Ý: Tất cả các tính từ đêù
có thể diễn tả trong cấp độ bình thường, hơn hoặc nhất, nhưng chung qui trước
sau như một chúng cũng chỉ là tính từ mà thôi. Đã là tính từ, thì nó sẽ thông
thường được đặt trước danh từ, nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó. Và trong những lúc
như vậy tính từ cũng sẽ được chia theo nguyên tắc chia đuôi tính từ.
Ví dụ:
1. meine jüngere Schwerster studiert jetzt im Konsevatorium.
Cô em gái nhỏ tuổi hơn của tôi hiện đang học tại nhạc viện.
2. Den interessantesten Film, der von Steven
Spielberg gedreht wurde, kenne ich.
Bộ phim hay nhất tôi biết, được làm bởi đạo diễn Spielberg
3. Ich schenkte meinem besten Freund die schicksten Mantel zu seinem jüngsten Geburtstag.
Tôi đã tặng người bạn tốt nhất của tôi chiếc áo măng tô sang trọn nhất nhân
ngày sinh nhật mới nhất của anh ta.